Tiến sĩ

THÔNG TIN LUẬN ÁN ĐƯA LÊN MẠNG CỦA NCS. NGUYỄN MINH HẢI
03/10/2022

THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐƯA LÊN MẠNG

 

Tên đề tài luận án: “Kết quả ngắn và trung hạn điều trị bất thường kết nối động mạch vành trái - động mạch phổi và dò động mạch vành bẩm sinh ở trẻ em”.

Chuyên ngành: Nhi khoa.                                        Mã số: 62720135

Họ và tên nghiên cứu sinh: NGUYỄN MINH HẢI.

Họ và tên người hướng dẫn: PGS.TS.Vũ Minh Phúc - PGS.TS.Nguyễn Thị Thanh Lan.

Tên cơ sở đào tạo: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN

ALCAPA: Nghiên cứu trên 51 bệnh nhi ALCAPA được phẫu thuật ti BV Nhi Đồng 1, thời gian theo dõi trung vị 36 (24 - 60), tháng tối đa 108 tháng. Tỉ lệ phẫu thuật thu nhỏ vòng van 2 lá thì đầu là 5,9%.

Kết quả ngắn hạn: Có 2 trẻ tử vong sớm và 1 trường hợp tử vong muộn. Tất cả trẻ hết triệu chứng suy tim và phục hồi chức năng thất trái trên siêu âm. Thời gian trung vị LVEF phục hồi là 3,0 (1,0 – 6,1) tháng. Trung hạn: tất cả trẻ hết hẹp trên van ĐMP; 18,2% trẻ có sóng Q bệnh lý và hở van 2 lá trung bình tồn tại sau phẫu thuật trên 5 năm. Đa số (81,8%) trẻ còn dấu hiệu tăng sáng nội mạc thất trái và cơ nhú trên siêu âm. ĐMV phải còn giãn kéo dài trên 5 năm sau phẫu thuật. Các yếu tố liên quan thời gian dùng vận mạch hậu phẫu kéo dài  ≥ 6 ngày và thời gian thở máy kéo dài  ≥ 5 ngày hậu phẫu là tuổi và Z score LVEDD. LVEDD có liên quan với tử vong sau phẫu thuật ALCAPA.

CCAF: Nghiên cứu trên 53 bệnh nhi CCAF với 4 trẻ được phẫu thuật và 49 trẻ được thông tim can thiệp ti BV Nhi Đồng 1, thời gian theo dõi trung vị 36 (15 - 66) tháng, tối đa 132 tháng. CCAF từ ĐMV phải chiếm 62% và 92% đổ vào tim phải. Đa số CCAF phức tạp với 84% có túi phình ĐMV, 26% có ³ 2 lỗ dò, 78% dò Sakakibara loại B, ĐMV dò giãn lớn với đường kính trung vị 8,6 (6,3 – 10,1) mm và Z score ĐMV dò trung vị 18,1 (13,1 – 25,7).

Kết quả ngắn hạn: 1 (1,9%) trẻ tử vong muộn. Tỉ lệ luồng thông tồn lưu sau can thiệp 1 năm là 12,5%, có 3,8% trẻ CCAF cần can thiệp lại. Trung hạn: 5% bệnh nhân hở van hai lá nhẹ và 15% hở van ĐMC nhẹ sau 2 năm. Tỉ lệ luồng thông tồn lưu sau 2 năm và 5 năm là 7,5% và 0%. ĐMV dò và túi phình ĐMV không hồi phục kích thước và khuynh hướng giãn to hơn. Huyết khối trong ĐMV thấy ở 2/21 (9,5%) bệnh nhân CCAF Sakakibara loại B trên chụp cắt lớp điện toán mạch vành sau can thiệp.

 

LUẬN ÁN

TÓM TẮT LUẬN ÁN