Tiến sĩ

THÔNG TIN LUẬN ÁN ĐƯA LÊN MẠNG CỦA NCS. LÊ THỊ THÚY LOAN
16/05/2023

THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐƯA LÊN MẠNG

Tên đề tài luận án: Ảnh hưởng đa hình gen CYP2C19MDR1 C3435T trên kết quả điều trị viêm, loét dạ dày-tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em.

Chuyên ngành: NHI KHOA                 Mã số: 9720106

Họ và tên nghiên cứu sinh: LÊ THỊ THÚY LOAN

Họ và tên người hướng dẫn: PGS.TS.BS. NGUYỄN ANH TUẤN

                                              TS.BS. NGUYỄN AN NGHĨA

Tên cơ sở đào tạo: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN

Nghiên cứu trên 237 bệnh nhi viêm, loét dạ dày tá tràng có nhiễm H. pylori:

- Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của H. pylori với clarithromycin, amoxicillin, metronidazole, levofloxacin và tetracycline lần lượt là 80,6%, 71,7%, 49,4%, 45,1% và 11,4%. Tỷ lệ tiệt trừ thành công H. pylori bằng phác đồ dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh đạt 83,1%.

- Kiểu hình CYP2C19 EM chiếm 40,1%, IM là 46,4% và PM là 13,5%. Tỷ lệ điều trị tiệt trừ thành công H. pylori ở bệnh nhi có kiểu hình CYP2C19 EM, IM và PM lần lượt là 78,3%, 83,3% và 96,4% (p >0,05). Đa hình gen CYP2C19 không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị tiệt trừ H. pylori bằng phác đồ dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh với thuốc PPI sử dụng là esomeprazole.

- Tỷ lệ kiểu gen MDR1 3435C/C, C/TT/T lần lượt là 43%, 40,1% và 16,9%. Tỷ lệ điều trị tiệt trừ thành công H. pylori ở bệnh nhi có kiểu gen MDR1 3435C/C, C/T T/T lần lượt là 85,4%, 86,7% và 68,6%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ tiệt trừ giữa nhóm bệnh nhi mang kiểu gen MDR1 3435T/T so với kiểu gen MDR1 3435C/CMDR1 3435C/T (p=0.02). Đa hình gen MDR1 C3435T là yếu tố độc lập ảnh hưởng đến hiệu quả tiệt trừ H. pylori.

Từ khóa: H. pylori, điều trị tiệt trừ, CYP2C19, MDR1 C3435T, trẻ em.

 

ONLINE Ph.D. DISSERTATION INFORMATION

 

The Ph.D. Dissertation title: Effect of CYP2C19 and MDR1 C3435T genetic polymorphisms on gastritis and peptic ulcer treatment outcome in Helicobacter pylori infected children.

Specialty: Pediatrics                                    Code: 9720106

Ph.D. candidate: LE THI THUY LOAN

Supervisor 1: Associate Professor NGUYEN ANH TUAN, MD, PhD.

Supervisor 2: NGUYEN AN NGHIA, MD, PhD.

Academic institute: University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City 

SUMMARY OF NEW FINDINGS

         A study on 237 pediatric gastritis and peptic ulcer patients with infected H. pylori, aged from 5 to 16 years.

- Resistance rates of H. pylori were 80.6% to clarithromycin, 71.7% to amoxicillin, 49.4% to metronidazole, 45.1% to levofloxacin, and 11.4% to tetracycline. The overall H. pylori eradication rate of therapy tailored to antimicrobial susceptibility was 83.1%.

- The ratio of CYP2C19 EM, IM, and PM phenotypes were 40.1%, 46.4%, and 16.9%, respectively. The cure rate of H. pylori infection in patients with CYP2C19 EM phenotype was 78.3%; 83.3% of those with the IM phenotype, and PM phenotype was 96,4% (p>0.05). The H. pylori eradication rates by regimes based on antibiotic susceptibility with PPI is esomeprazole were not significantly difference between the CYP2C19 phenotypes.

- The patients with MDR1 3435C/C polymorphism accounted for 43.0%, MDR1 3435C/T was 40.1%, and MDR1 3435T/T was 16.9%. Successful eradication rates for H. pylori were 85.4%, 86.7%, and 68.6% in patients with the MDR1 3435C/C, C/T, and T/T, respectively, there was a significantly difference in the eradication rates between MDR1 3435T/T and C/C, C/T with p=0.02. The MDR1 C3435T polymorphism is one of the independent factors impacting the H. pylori eradication outcome in children.

Keywords: H. pylori, eradication therapy, CYP2C19, MDR1 C3435T, pediatric.

 

LUẬN ÁN

TÓM TẮT LUẬN ÁN