THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐƯA LÊN MẠNG
Tên đề tài luận án: “Kết quả ngắn và trung hạn điều trị bất thường kết nối động mạch vành trái - động mạch phổi và dò động mạch vành bẩm sinh ở trẻ em”.
Chuyên ngành: Nhi khoa. Mã số: 62720135
Họ và tên nghiên cứu sinh: NGUYỄN MINH HẢI.
Họ và tên người hướng dẫn: PGS.TS.Vũ Minh Phúc - PGS.TS.Nguyễn Thị Thanh Lan.
Tên cơ sở đào tạo: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN
ALCAPA: Nghiên cứu trên 51 bệnh nhi ALCAPA được phẫu thuật tại BV Nhi Đồng 1, thời gian theo dõi trung vị 36 (24 - 60), tháng tối đa 108 tháng. Tỉ lệ phẫu thuật thu nhỏ vòng van 2 lá thì đầu là 5,9%.
CCAF: Nghiên cứu trên 53 bệnh nhi CCAF với 4 trẻ được phẫu thuật và 49 trẻ được thông tim can thiệp tại BV Nhi Đồng 1, thời gian theo dõi trung vị 36 (15 - 66) tháng, tối đa 132 tháng. CCAF từ ĐMV phải chiếm 62% và 92% đổ vào tim phải. Đa số CCAF phức tạp với 84% có túi phình ĐMV, 26% có ³ 2 lỗ dò, 78% dò Sakakibara loại B, ĐMV dò giãn lớn với đường kính trung vị 8,6 (6,3 – 10,1) mm và Z score ĐMV dò trung vị 18,1 (13,1 – 25,7).
Kết quả ngắn hạn: Có 1 (1,9%) trẻ tử vong muộn. Tỉ lệ luồng thông tồn lưu sau can thiệp 1 năm là 12,5%, có 3,8% trẻ CCAF cần can thiệp lại. Trung hạn: 5% bệnh nhân hở van hai lá nhẹ và 15% hở van ĐMC nhẹ sau 2 năm. Tỉ lệ luồng thông tồn lưu sau 2 năm và 5 năm là 7,5% và 0%. ĐMV dò và túi phình ĐMV không hồi phục kích thước và khuynh hướng giãn to hơn. Huyết khối trong ĐMV thấy ở 2/21 (9,5%) bệnh nhân CCAF Sakakibara loại B trên chụp cắt lớp điện toán mạch vành sau can thiệp.