Phòng Công tác sinh viên thông báo về việc nộp hồ sơ miễn, giảm học phí, trợ cấp xã hội, hỗ trợ chi phí học tập năm học 2021 - 2022 cho sinh viên từ năm 2 đến năm cuối như sau:
Căn cứ Nghị định số 81/2021-NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ, quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Công văn số 19/CV-CTSV ngày 30/6/2020 của Phòng Công tác sinh viên về việc nộp hồ sơ miễn, giảm học phí; trợ cấp xã hội; hỗ trợ chi phí học tập năm học 2020 - 2021;
Thực hiện chỉ đạo của Ban Giám hiệu về việc quản lý, cập nhật hồ sơ sinh viên hằng năm của nhà trường, Phòng Công tác sinh viên đề nghị Ban Chủ nhiệm các Khoa thông báo đến sinh viên diện chính sách nộp bổ sung hồ sơ hoặc nộp hồ sơ mới để xin hưởng các chế độ chính sách năm học 2021 - 2022, cụ thể như sau:
1. Đối tượng, thời gian, hình thức nộp hồ sơ
- Sinh viên thuộc đối tượng sau đề nghị nộp bổ túc hồ sơ:
+ Diện Miễn, giảm học phí:
Đối tượng 4. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo): nộp bổ sung sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021.
+ Diện được Hỗ trợ chi phí học tập:
Đối tượng 1: Sinh viên chính quy là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ: nộp bổ sung Sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021.
- Sinh viên thuộc đối tượng sau đề nghị nộp hồ sơ mới:
+ Diện Miễn, giảm học phí: Đối tượng 4. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo (nếu phát sinh mới): nộp hồ sơ theo quy định tại phụ lục 1.
+ Diện được hưởng Trợ cấp xã hội:
Đối tượng 4 (Sinh viên có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn, vượt khó học tập, gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo): nộp hồ sơ theo quy định tại phụ lục 2.
+ Diện được Hỗ trợ chi phí học tập (nếu phát sinh mới):
Đối tượng 1: Sinh viên chính quy là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ): nộp hồ sơ theo quy định tại phụ lục 3.
2. Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/10/2021
3. Hình thức: Sinh viên gửi hồ sơ về phòng Công tác sinh viên qua email: ctsv@ump.edu.vn
Cú pháp gửi thông tin như sau:
Tiêu đề: TÊN CHÍNH SÁCH_ĐỐI TƯỢNG_TÊN SINH VIÊN
(Ví dụ: MIỄN GIẢM HỌC PHÍ_ĐỐI TƯỢNG 4_NGUYỄN VĂN A)
Nội dung email: Họ và tên, Mssv, Lớp, Khoa, file hoặc hình ảnh đính kèm
(Ví dụ: Nguyễn Văn A, Mssv: 111172345, Lớp: Y 2017, Khoa: Y, đính kèm file thông tin)
Lưu ý:
- Sinh viên phải nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục và thời gian quy định, sau thời gian trên, nhà trường sẽ không giải quyết các vấn đề liên quan đến các nội dung này.
- Sinh viên chưa rõ đối tượng và danh mục hồ sơ cần nộp: xem các phụ lục đính kèm.
Trân trọng.
PHỤ LỤC 1
ĐỐI TƯỢNG MIỄN HỌC PHÍ |
DANH MỤC HỒ SƠ |
Đối tượng 1: Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công cách mạng |
01 đơn xin miễn, giảm học phí (mẫu số 02); 01 bản sao giấy khai sinh (bản sao có công chứng); 01 giấy xác nhận đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc UBND xã xác nhận. |
Đối tượng 2: Sinh viên khuyết tật |
01 đơn đề nghị miễn, giảm học phí (mẫu số 02); 01 giấy xác nhận khuyết tật do UBND Xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với sinh viên khuyết tật; |
Đối tượng 3: Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 |
01 đơn đề nghị miễn, giảm học phí (mẫu số 02); 01 quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp Huyện đối với sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng. |
Đối tượng 4: Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo. |
01 đơn đề nghị miễn, giảm học phí (mẫu số 02); 01 bản sao giấy Khai sinh (bản sao có công chứng); 01 giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo do UBND Xã cấp. |
Đối tượng 5: Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 thuộc vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền |
01 đơn đề nghị miễn, giảm học phí (mẫu số 02); 01 Giấy khai sinh (bản sao có công chứng); 01 hộ khẩu thường trú (bản sao có công chứng). |
ĐỐI TƯỢNG GIẢM 70% HỌC PHÍ |
DANH MỤC HỒ SƠ |
Đối tượng 6: Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biên hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền |
01 đơn đề nghị miễn, giảm học phí (mẫu số 02); 01 Giấy khai sinh (bản sao có công chứng); 01 hộ khẩu thường trú (bản sao có công chứng). |
ĐỐI TƯỢNG GIẢM 50% HỌC PHÍ |
DANH MỤC HỒ SƠ |
Đối tượng 7: Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. |
01 đơn đề nghị miễn, giảm học phí (mẫu số 02); 01 bản sao có công chứng sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức Bảo hiểm Xã hội cấp.
|
PHỤ LỤC 2
TRỢ CẤP XÃ HỘI |
DANH MỤC HỒ SƠ |
Đối tượng 1: Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao |
- 01 đơn xin hưởng trợ cấp xã hội có xác nhận của địa phương (theo mẫu); - 01 hộ khẩu thường trú ở vùng cao ít nhất 03 năm trở lên tính đến thời điểm nhập học tại trường (bản sao có công chứng); - 01 giấy khai sinh (bản sao có công chứng). |
Đối tượng 2: Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa |
- 01 đơn xin hưởng trợ cấp xã hội có xác nhận của địa phương (theo mẫu); - 01 giấy khai sinh (bản sao có công chứng); - 01 giấy chứng tử của cha và mẹ (bản sao có công chứng); - 01 giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ của chính quyền địa phương. |
Đối tượng 3: Sinh viên là người tàn tật theo quy định của Nhà nước |
- 01 đơn xin hưởng trợ cấp xã hội có xác nhận của địa phương (theo mẫu); - 01 biên bản giám định y khoa và xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường về hoàn cảnh kinh tế khó khăn. |
Đối tượng 4: Sinh viên có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn, vượt khó học tập, gia đình thuộc diện hộ nghèo,cận nghèo |
- 01 đơn xin hưởng trợ cấp xã hội có xác nhận của địa phương (theo mẫu); - 01 sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo (đang trong thời hạn sử dụng, bản sao có công chứng) hoặc giấy chứng nhận là sinh viên thuộc diện hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã/ phường xác nhận; - Sinh viên năm nhất: giấy báo nhập học; - Sinh viên các năm sau: 01 bảng điểm kết quả học tập và kết quả rèn luyện học kỳ gần nhất: điểm trung bình học tập >= 2.5 (tín chỉ), >= 7.0 (niên chế); kết quả rèn luyện >= 65. |
PHỤ LỤC 3
HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP |
DANH MỤC HỒ SƠ |
Đối tượng 1: Sinh viên chính quy là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ |
- 01 đơn đề nghị hưởng hỗ trợ chi phí học tập có xác nhận của địa phương (theo mẫu); - 01 giấy khai sinh (bản sao có công chứng); - 01 sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo (đang trong thời hạn sử dụng, bản sao có công chứng). |
Đối tượng 2: Sinh viên chính quy thuộc 16 dân tộc có số dân dưới 10.000 người |
- 01 đơn đề nghị hưởng hỗ trợ chi phí học tập có xác nhận của địa phương (theo mẫu); - 01 giấy khai sinh (bản sao có công chứng). |
CÁC MẪU ĐƠN ĐÍNH KÈM